Luật sư tư vấn pháp luật - Công ty Luật VinLawyer
28 C
Hanoi
Luật sư tư vấn pháp luật - Công ty Luật VinLawyer
HomeLao ĐộngNgười lao động nghỉ việc riêng, nghỉ không lương bao nhiêu ngày?

Người lao động nghỉ việc riêng, nghỉ không lương bao nhiêu ngày?

Nghỉ không lương, nghỉ việc riêng là một trong những quyền của người lao động. Vậy, người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày và những vấn đề pháp lý có liên quan là gì? Hãy cùng Tư vấn luật tham khảo bài viết dưới đây.

1. Những trường hợp người lao động nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương?

Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:

– Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

– Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

– Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

Như vậy, nếu thuộc một trong ba trường hợp trên thì người lao động sẽ được nghỉ số ngày tương ứng với từng trường hợp mà vẫn hưởng nguyên lương nhưng phải thông báo cho người sử dụng lao đồng biết.

2. Số ngày nghỉ không hưởng lương của người lao động là bao nhiêu ngày?

Căn cứ theo Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 quy định người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

Như vậy, nếu người lao động thuộc một trong những trường hợp trên thì không cần phải xin phép người sử dụng lao động tuy nhiên phải thông báo bằng văn bản, cuộc gọi, tin nhắn hoặc email cho người sử dụng lao động được biết.

Ngoài ra, người lao động còn có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương. Trường hợp này tùy thuộc vào thỏa thuận của 2 bên mà số ngày nghỉ không lương có thể dài, ngắn khác nhau. Nếu người sử dụng lao động không cho nghỉ thì người lao động không được tự ý nghỉ.

3. Người sử dụng lao động không cho người lao động nghỉ không lương hoặc nghỉ việc riêng có bị phạt không?

Căn cứ quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 18 Nghị định 12/2022/NĐ-CP:

Điều 18. Vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không bảo đảm cho người lao động nghỉ việc riêng hoặc nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật;

Như vậy, nếu người sử dụng lao động không cho người lao động nghỉ không lương hoặc việc riêng theo quy định của pháp luật thì NSDLĐ có thể bị phạt tới 5 triệu đồng đối với cá nhân và 10 triệu đồng đối với tổ chức.

 4. Người lao động tự ý nghỉ việc mà không có lý do chính đáng thì bị xử lý như thế nào?

Theo điểm e khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019, người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

Còn theo khoản 4 Điều 125 Bộ luật Lao động 2019 quy định hình thức xử lý kỷ luật sa thải được NSDLĐ áp dụng trong trường hợp NLĐ tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.

Như vậy, nếu người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng có thể bị đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc xử lý kỷ luật sa thải theo quy định hiện hành.

5. Nghỉ không hưởng lương có được đóng bảo hiểm không?

Căn cứ Khoản 4 Điều 42 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định khi người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH. Do đó, nếu người lao động nghỉ không hưởng lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì cả người sử dụng lao động lẫn người lao động đều không phải đóng BHXH cho tháng đó.

Ngược lại, nếu tổng thời gian nghỉ không hưởng lương trong tháng của người lao động dưới 14 ngày làm việc thì cả người sử dụng lao động và người lao động đều phải tham gia BHXH đầy đủ.

Tư vấn luật online
Tổng đài: 0918.22.99.88

TƯ VẤN LUẬT TƯƠNG TỰ

TƯ VẤN LUẬT NỔI BẬT

CÁC TƯ VẤN LUẬT LIÊN QUAN