Luật sư tư vấn pháp luật - Công ty Luật VinLawyer
26 C
Hanoi
Luật sư tư vấn pháp luật - Công ty Luật VinLawyer
HomeKinh TếMột số quy định về biểu thuế là gì?

Một số quy định về biểu thuế là gì?

Thuế là một khoản phí tài chính bắt buộc hoặc một số loại thuế khác áp dụng cho người nộp thuế phải trả cho một tổ chức chính phủ để tài trợ cho các khoản chi tiêu công khác nhau.

Vậy, biểu thuế là gì ? Hãy cùng Tư vấn Luật theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nha.

1. Biểu thuế là gì?

+ Thuế là một khoản phí tài chính bắt buộc hoặc một số loại thuế khác áp dụng cho người nộp thuế (một cá nhân hoặc pháp nhân) phải trả cho một tổ chức chính phủ để tài trợ cho các khoản chi tiêu công khác nhau.

+ Biểu thuế là Bảng tập hợp các loại thuế suất do Nhà nước quy định để tính thuế cho các đối tượng chịu thuế (hàng hóa, dịch vụ, thu nhập, tài sản…).

Thuế suất được quy định trong biểu thuế dưới hai hình thức: thuế suất tỉ lệ và thuế suất cố định.

2. Phân loại biểu thuế là gì?

Biểu thuế gồm biểu thuế cố định, biểu thuế với thuế suất tỉ lệ đều và biểu thuế luỹ tiến từng phần hoặc toàn bộ, biểu thuế luỹ tiến thoái.

  • Biểu thuế thông thường:

Biểu thuế thông thường gồm các bậc thuế suất khác nhau nhưng thuế suất áp dụng không thay đổi theo sự tăng lên hay giảm xuống của đối tượng tính thuế.

  • Biểu thuế lũy tiến

Biểu thuế lũy tiến bao gồm các bậc thuế suất khác nhau nhưng thuế suất áp dụng tăng lên theo sự tăng lên của đối tượng tính thuế. Biểu thuế lũy tiến có hai loại: biểu thuế lũy tiến toàn phần và biểu thuế lũy tiến từng phần.

+ Biểu thuế lũy tiến toàn phần bao gồm các thuế suất nhưng thuế suất áp dụng thay đổi theo mức cao hơn đối với toàn bộ đối tượng tính thuế nếu đối tượng tính thuế thuộc bậc quy định.

+ Biểu thuế lũy tiến từng phần bao gồm các thuế suất nhưng thuế suất áp dụng thay đổi theo mức cao hơn đối với từng phần của đối tượng tính thuế nếu đối tượng tính thuế thuộc bậc quy định.

3. Biểu thuế xuất nhập khẩu

Biểu thuế xuất nhập khẩu: là bảng tập hợp các loại thuế suất do Nhà nước quy định để tính thuế cho các đối tượng chịu thuế (hàng hóa, dịch vụ, thu nhập, tài sản…).

– Thuế nhập khẩu ưu đãi: Là loại thuế nhập khẩu đối với hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ từ những quốc gia có quan hệ thương mại với Việt Nam nằm trong chính sách đối xử tối huệ quốc (MFN).

– Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: cho những hàng hóa nhập khẩu từ các nước có quan hệ thương mại trong hiệp định song phương hoặc đa phương với Việt Nam như các hiệp định: ACFTA (Aisa – Trung Quốc; CO Form E), ATIGA (Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN…

– Thuế nhập khẩu thông thường: là loại thuế suất chung cho các loại hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ từ các quốc gia mà Việt Nam không có tham gia các hiệp định thương mại có ưu đãi thuế.

– Thuế bảo vệ môi trường

– Thuế tiêu thụ đặc biệt

– Thuế nhập khẩu ưu đãi

4. Thẩm quyền ban hành biểu thuế

– Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của Luật này, Biểu thuế xuất khẩu theo Danh Mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất thuế xuất khẩu đối với từng nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Luật này, Biểu thuế ưu đãi cam kết tại Nghị định thư gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã được Quốc hội phê chuẩn và các Điều ước quốc tế khác mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để ban hành:

+ Biểu thuế xuất khẩu; Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi;

+ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt;

+ Danh Mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.

– Trong trường hợp cần thiết, Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung Biểu thuế xuất khẩu theo Danh Mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất thuế xuất khẩu đối với từng nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Luật này.

– Thẩm quyền áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ thực hiện theo quy định

 

 

 

 

Tư vấn luật online
Tổng đài: 0918.22.99.88

TƯ VẤN LUẬT TƯƠNG TỰ

TƯ VẤN LUẬT NỔI BẬT

CÁC TƯ VẤN LUẬT LIÊN QUAN