Hiện nay, vấn đề vay tiền trong xã hội không còn xa lạ. Vậy để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình thì các bên nên thiết lập một bản hợp đồng vay tiền đúng quy định của pháp luật.
Qua bài viết sau Tư vấn Luật giới thiệu đến quý bạn đọc mẫu hợp đồng vay tiền mới nhất theo đúng quy định của pháp luật hiện hành như sau.
1. Hợp đồng vay là gì?
Hợp đồng cho vay là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng với khách hàng là tổ chức, cá nhân, theo đó tổ chức tín dụng thỏa thuận úng trước một số tiền cho khách hàng sử dụng trong một thời gian nhất định, với điều kiện có hoàn trả cả gốc và lãi, dựa trên sự tín nhiệm.
2. Mẫu hợp đồng vay tiền mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VAY TIỀN
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ………, tại ……………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
BÊN CHO VAY (BÊN A):
Họ và tên : …………………………………………………..Sinh năm: ………………………………..
CCCD/CMND: ……………………. …………………….Cấp ngày: …………………
Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
BÊN VAY (BÊN B):
- Họ và tên : …………………………………………………..Sinh năm: ……………………….
CCCD/CMND: ……………………. …………………….Cấp ngày: …………………
Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
- Họ và tên : …………………………………………………..Sinh năm: ……………………….
CCCD/CMND: ……………………. …………………….Cấp ngày: ………………….
Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………
Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng vay tiền này với các nội dung thỏa thuận cụ thể như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A đồng ý cho bên B vay và bên B đồng ý vay số tiền là: ……………………. (Bằng chữ: …………………………………………………………………….…………. đồng).
1.2. Mục đích vay: ………………………………………………………………………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC VAY
2.1. Thời hạn vay: là…………………. kể từ ngày …………..… đến ngày …….………….
2.2. Phương thức vay:
Bên A giao toàn bộ số tiền cho bên B vay nêu trên bằng hình thức (1) ……………………………….. vào ngày…………………………………………………………………………
2.3. Phương thức và thời hạn trả nợ:
Bên B phải trả lãi cho bên A định kỳ vào ngày …………………….. Bên B phải trả nợ gốc và lãi cho bên A chậm nhất là ngày …………………………bằng hình thức (1) ……………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 3: LÃI SUẤT
3.1. Các bên thỏa thuận lãi suất cho toàn bộ số tiền vay nêu trên là ………………. Trước khi hợp đồng này hết hạn vào ngày…………………., nếu bên B muốn tiếp tục vay thì phải báo trước trong thời gian………. ngày và nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
3.2. Nếu quá thời hạn vay nêu trên mà Bên B không thanh toán số tiền gốc và tiền lãi thì bên B phải chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất vay tương ứng với thời gian chậm trả.
ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN
4.1. Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: phí, thù lao công chứng, phí chuyển tiền… bên B có trách nhiệm thanh toán.
4.2. Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;
4.3. Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;
4.4. Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;
4.5. Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích tại Điều 1 của Hợp đồng này;
4.6. Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn… theo quy định pháp luật;
4.7. Các bên cam kết thực hiện đúng theo Hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm Hợp đồng này thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;
ĐIỀU 5 : NGHĨA VỤ CỦA BÊN CHO VAY
5.1. Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.
5.2. Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó.
5.3. Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan quy định khác.
ĐIỀU 6 : NGHĨA VỤ TRẢ NỢ CỦA BÊN VAY
6.1. Bên B phải trả đủ tiền lãi và nợ gốc khi đến hạn;
6.2. Trường hợp bên B không thể trả tiền thì có thể trả bằng vật bằng giá trị tiền đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên A đồng ý.
6.3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú của bên A.
6.4. Khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:
a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự 2015;
b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả.
ĐIỀU 7: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: HIỆU LỰC CỦA BIÊN BẢN THỎA THUẬN
– Hợp đồng vay tiền bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày hai bên thống nhất và ký kết.
– Kèm theo Hợp đồng này là các giấy tờ tùy thân còn thời hạn của bên B
– Trong trường hợp Các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp đồng này thì phải lập văn bản có chữ ký của Các bên.
– Hợp đồng này gồm 08 Điều, với 04 trang được lập thành 02 (hai) bản mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN CHO VAY (Ký tên, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | BÊN VAY (Ký tên, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Hình thức vay hoặc trả lãi có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Nếu bằng chuyển khoản thì nêu rõ số tài khoản, ngân hàng và tên chủ tài khoản.